Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép lao động người nước ngoài làm việc cho nhà thầu

thg 8 03, 2024 thuy.nguyen

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 NĐ 152/2020/NĐ-CP thì nhà thầu tham dự hợp đồng, thực hiện hợp đồng tại Việt Nam có quyền bảo lãnh cho người lao động nước ngoài nhập cảnh và có trách nhiệm thực hiện bảo lãnh để đảm bảo người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp. Do đó, nhà thầu sẽ phải tiến hành các thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động làm việc cho nhà thầu cũng gồm 02 bước, cụ thể như sau:

Bước 1: Xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam (bước này nhà thầu mới lên kế hoạch chứ chưa thực sự tuyển dụng lao động nước ngoài). Nhưng để bảo hộ lao động trong nước thì pháp luật quy định cần ưu tiên tìm người Việt Nam phù hợp với vị trí cần tuyển người nước ngoài.

Do đó, nhà thầu phải nộp đơn Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài theo mẫu số 04/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP tới UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trong trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì nhà thầu nộp Mẫu số 05/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP (có xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của chủ đầu tư).

Sau khi nộp đơn đề nghị, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ ra chỉ thị tuyển dụng nhân lực Việt Nam đối với những vị trí nêu trên. Thời hạn tuyển dụng sẽ phụ thuộc vào số lượng sử dụng người lao động Việt của nhà thầu. Ví dụ:

  • Đối với đề nghị tuyển 500 người trở lên thì thời hạn tuyển dụng tối đa là 02 tháng.
  • Đối với đề nghị tuyển 100 đến dưới 500 người thì thời hạn tuyển dụng tối đa là 01 tháng.
  • Đối với đề nghị tuyển dưới 100 người trở lên thì thời hạn tuyển dụng tối đa là 15 ngày.

Nếu như hết thời gian này mà chủ tịch UBND tỉnh tuyển được đủ số người lao động Việt Nam thì nhà thầu sẽ sử dụng người này. Trường hợp không giới thiệu hoặc cung ứng đủ người lao động Việt Nam cho nhà thầu, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép nhà thầu tuyển dụng lao động nước ngoài.

Bước 2: Xin cấp giấy phép lao động

Sau khi nhận được sự chấp thuận của UBND tỉnh, nhà thầu sẽ tiến hành thủ tục tuyển dụng người lao động nước ngoài và làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc. Trình tự thủ tục như sau:

Trước ít nhất 15 ngày dự kiến sử dụng lao động, nhà thầu nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp - khu chế xuất nơi người lao động làm việc.

Hồ sơ gồm có:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
  • Bản gốc Giấy chứng nhận/khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp (còn trong thời hạn 12 tháng).
  • 02 ảnh màu kích thước 4 x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Kết quả của bước 01).
  • Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 01.
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
  • Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài ví dụ hợp đồng lao động, hợp đồng dự án.
  • Quyết định trúng thầu.

Lưu ý: Các giấy tờ nêu trên là bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự).

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản lý Khu công nghiệp nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu số 12- PLI Phụ Lục I hoặc không đồng ý cũng ghi rõ lý do trong văn bản.